Áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với phôi thép và thép dài nhập khẩu

Áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời với phôi thép và thép dài nhập khẩu

Biện pháp tự vệ tạm thời được áp dụng mức thuế tương đối là 23,3% đối với phôi thép và 14,2% đối với thép dài, áp dụng tối đa trong vòng 200 ngày kể từ ngày bắt đầu.

 

Bộ Công Thương vừa ban hành Quyết định số 862/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩuvào Việt Nam.

Theo đó, dựa trên kết luận điều tra sơ bộ, biện pháp tự vệ tạm thời được áp dụng mức thuế tương đối là 23,3% đối với phôi thép và 14,2% đối với thép dài. Ngoài ra, biện pháp này được áp dụng tối đa trong vòng 200 ngày kể từ ngày bắt đầu áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời.

Tuy nhiên, các biện pháp tự vệ không được áp dụng đối với hàng hoá có xuất xứ từ các nước kém phát triển nếu số lượng hàng hoá nhập khẩu của nước đó vào Việt Nam không vượt quá 3% tổng lượng hàng hoá nhập khẩu bị điều tra để áp dụng biện pháp tự vệ và tổng lượng hàng hoá nhập khẩu các nước đó vào Việt Nam dưới 9% tổng lượng hàng hoá nhập khẩu bị điều tra để áp dụng biện pháp tự vệ.

Bộ Công Thương cho biết, trước ngày 25/12/2015, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 14296/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng phôi thép và thép dài do nhóm 4 công ty yêu cầu bao gồm Công ty CP Thép Hòa Phát, Công ty TNHH MTV Thép Miền Nam, Công ty CP Gang thép Thái Nguyên, Công ty CP Thép Việt Ý.

Sản phẩm được yêu cầu điều tra áp dụng biện pháp tự vệ là mặt hàng phôi thép và thép dài với mã HS: 7207.11.00, 7207.19.00, 7207.20.29, 7207.20.99, 7224.90.00, 7213.10.00, 7213.91.20, 7214.20.31, 7214.20.41, 7227.90.00, 7228.30.10, 9811.00.00.

Ngày 30/12/2015, Cơ quan điều tra đã gửi Bản câu hỏi điều tra cho các bên liên quan. Thời hạn trả lời Bản câu hỏi điều tra là 30 ngày kể từ ngày gửi Bản câu hỏi điều tra, tức là trước 17h00 ngày 29/1/2016.

Trên cơ sở xem xét, nghiên cứu thông tin từ các Bản trả lời câu hỏi điều tra do các bên liên quan cung cấp, từ ngày 29/1 đến 23/2/ 2016, Cơ quan điều tra đã tiến hành thẩm tra tại chỗ đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tương tự và hàng hóa cạnh tranh trực tiếp trong nước.

Giá vàng

Thành phố Loại Mua Bán
Hà Nội Vàng SJC 55.080 55.470
Hồ Chí Minh Vàng SJC - 10L 55.080 55.450

Tỷ giá

MuaChuyển khoảnBán
AUD 16 1616
CAD 18 1818
CHF 27 2728
CNY 3 33
DKK 0 33
EUR 26 2627
GBP 30 3132
HKD 3 33
INR 0 303316
JPY 158 160167
KRW 16 1819
KWD 0 8285
MYR 0 55
NOK 0 22
RUB 0 262290
SAR 0 67
SEK 0 22
SGD 18 1818
THB 605 672698
USD 25 2525

Hỗ trợ trực tuyến

  • Liên hệ ngay.
    Email:

    ĐT: (08) 6682 3335 - Fax: (08) 6256 2218 

Ngày giờ hiện tại

26/4/2024
clock